Bảng Phân Loại Nhóm Gỗ Từ Nhóm 1–8 [Cập Nhật Mới 2025]

Bảng Phân Loại Nhóm Gỗ

Bảng phân loại gỗ Việt Nam là cơ sở quan trọng để nhận diện, định giá và quản lý tài nguyên gỗ trong nước. Việc phân loại gỗ dựa trên các yếu tố như độ bền, giá trị kinh tế, màu sắc, thớ gỗ và khả năng chống mối mọt. Danh mục này không chỉ phục vụ cho ngành lâm nghiệp mà còn ảnh hưởng trực tiếp đến các lĩnh vực chế biến gỗ, sản xuất nội thất, xuất nhập khẩu và bảo tồn thiên nhiên.

1. Gỗ nhóm I – Nhóm gỗ quý hiếm và giá trị cao nhất

Nhóm I bao gồm các loại gỗ cực kỳ quý hiếm, có giá trị kinh tế cao và thường gắn liền với văn hóa – tâm linh của người Việt. Các loại gỗ tiêu biểu như gỗ Trắc, Cẩm Lai, Sưa đỏ, Pơ mu, Giáng Hương… đều sở hữu màu sắc đẹp, vân gỗ độc đáo, độ cứng và độ bền vượt trội. Chúng thường được dùng chế tác đồ mỹ nghệ cao cấp, đồ thờ cúng, hoặc nội thất sang trọng. Do độ quý hiếm, nhiều loại gỗ nhóm I đã được liệt kê trong Sách Đỏ Việt Nam và thuộc diện cấm khai thác tự nhiên.

STT Tên gỗ Tên khoa học Tên địa phương
1 Bằng lăng cườm Lagerstroemia angustifolia Pierre
2 Cẩm lai Dalbergia oliveri Gamble
3 Cẩm lai Bà Rịa Dalbergia bariensis Pierre
4 Cẩm lai Đồng Nai Dalbergia dongnaiensis Pierre
5 Cẩm liên Pentacme siamensis Kurz
6 Cẩm thị Diospyros siamensis Warb
7 Đăng hương Pterocarpus pedatus Pierre
8 Đăng hương campốt Pterocarpus cambodianus Pierre
9 Đăng hương mít Pterocarpus indicus Willd
10 Đăng hương quả lớn Pterocarpus macrocarpus Kurz
11 Du sam Keteleeria davidiana (Franch.) Beissn.
12 Du sam Cao Bằng Keteleeria calcaria Ching
13 Gõ đỏ Pahudia cochinchinensis Pierre
14 Gõ mật Sindora maritima Pierre
15 Gụ Sindora cochinchinensis Baill Cà gàn
16 Gụ mật Sindora tonkinensis A. Chev
17 Gụ lau Cupressus funebris Endl
18 Hoàng đàn Dalbergia sp. (sản phẩm)
19 Hoàng liên Diospyros loureiri Pierre
20 Huê mộc Pterocarpus sp. (sản phẩm)
21 Huỳnh đường Chukrasia tabularis A. Juss
22 Hương tàu Chukrasia sp.
23 Lát hoa Chukrasia sp.
24 Lát da đồng Chukrasia var. quadrivalvis Pell Ngô tùng
25 Lát chun Chukrasia var. velutina King Hò bì, cà te
26 Lát xanh Sideroxylon eburneum A. Chev
27 Lát lông Diospyros mun H. Lec Gõ mật
28 Mạy lây Diospyros sp. Gõ lau
29 Mun sừng Cassia siamea Lamk
30 Mun sọc Fokienia hodginsii A. Henry et Thomas
31 Muồng đen Cunninghamia konishii Hayata
32 Pơ mu Melanorrhoea laccifera Pierre
33 Sồi huyết Dalbergia tonkinensis Prain
34 Sưa Ducampopinus krempfii H. Lec
35 Táu mật Podocarpus neriifolius D. Don
36 Thông tre Fagraea fragrans Roxb.
37 Trắc Nam Bộ Dalbergia cochinchinensis Pierre
38 Trắc đen Dalbergia nigra Allen
39 Trắc cẩm bết Dalbergia cambodiana Pierre
40 Trầm hương Aquilaria agallocha Roxb.
41 Trắc vàng Dalbergia fusca Pierre

2. Gỗ nhóm II – Gỗ cứng, nặng, độ bền cao

Gỗ nhóm II bao gồm các loại gỗ có tỷ trọng cao, độ cứng và sức chịu lực tốt, phù hợp làm kết cấu nhà, cầu, hoặc đồ gỗ chịu lực. Các loại gỗ nổi bật trong nhóm này gồm Lim xanh, Táu mật, Gụ, Dổi… Nhờ khả năng chống mối mọt và thời tiết khắc nghiệt, gỗ nhóm II thường được ứng dụng trong các công trình kiến trúc truyền thống, như đình, chùa hoặc nhà gỗ cổ.

STT Tên gỗ Tên khoa học Tên địa phương
1 Căm xe Xylia dolabriformis Bentd.
2 Da đá Xylia kerrii Craib et Hutchin
3 Dầu đen Dipterocarpus sp.
4 Dinh Markhamia stipulata Seem
5 Dinh gan gà Markhamia sp.
6 Dinh khét Radermachera alata P. Dop
7 Dinh mật Spuchodeopsis collignonii P. Dop
8 Dinh tdối Hexaneurocarpon brilletii P. Dop
9 Dinh vàng Haplophragma serratum P. Dop
10 Dinh vàng Hòa Bình Haplophragma hoabiensis P. Dop
11 Dinh xanh Radermachera brilletii P. Dop
12 Lim xanh Erythrophloeum fordii Oliv. Lim
13 Nghiến Parapentace tonkinensis Gagnep Kiếng
14 Kiền kiền Hopea pierrei Hance (Phía Nam)
15 Săng đào Hopea ferrea Pierre Săng đá
16 Sao xanh Homalium caryophyllaceum Bentd. Nạp ốc, Chây nỏ
17 Sến mật Fassia pasquieri H. Lec Sến trồng
18 Sến cát Fosree cochinchinensis Pierre Sến mủ
19 Sến trắng Chưa rõ tên khoa học
20 Táu mật Vatica tonkinensis A. Chev.
21 Táu núi Vatica tdorelii Pierre
22 Táu nước Vatica philastreana Pierre
23 Táu mắt quỷ Hopea sp.
24 Trai ly Garcinia fagraceides A. Chev Trai
25 Xoay Dialium cochinchinensis Pierre Nai sai mét
26 Vắp Mesua ferrea Linn Dõi

3. Gỗ nhóm III – Gỗ bền, vân đẹp

Nhóm III là nhóm gỗ có độ bền tốt, thớ mịn và vân gỗ đẹp, thích hợp cho sản xuất nội thất cao cấp và trang trí. Một số loại gỗ phổ biến như Xoan đào, Sến, Chò chỉ, Muồng đen… Đặc biệt, Xoan đào được nhiều gia đình ưa chuộng nhờ màu sắc ấm, vân đẹp và giá thành hợp lý so với các loại gỗ quý nhóm I, II.

 

STT Tên gỗ Tên khoa học Tên địa phương
1 Bằng lang nước Lagerstroemia flos reginae Retz
2 Bằng lang tía Lagerstroemia loudony tajim
3 Bình linh Vitex pubescens Vahl. Cà chỉ
4 Cà chác Shorea obtusa Wall
5 Cà ổi Castanopsis indica A.DC.
6 Chai Shirea vulgaris Pierre
7 Chò chỉ Parashorea stellata Kury
8 Chò chai Shorea thorelii Pierre
9 Chua Khết Chukrasia sp Dụ
10 Chư Litsea longipes Meissn
11 Chiêu liêu xanh Terminalia chebula Retz
12 Dầu vàng (Chưa rõ tên khoa học)
13 Huỳnh Heritiera cochinchinensis Kost Huẫn
14 Lát khét Chukrasia sp
15 Lau tàu Vatica dyery King
16 Loài thụ Pterocarpus sp
17 Re mít Actinodaphne sinensis Benth
18 Săng lẻ Lagerstroemia tomentosa Presl Sao lá to (Kiền kiền Nghệ Tĩnh)
19 Sao đen Tepana odorata Roxb Gia ty
20 Sao hải nam Hopea hainanensis Merr et Chun
21 Tếch Tectona grandis Linn
22 Trường mật Paviesia anamonsis
23 Trường chua Nephelium chryseum
24 Vên vên vàng Shorea hypochra Hance Đên Đên

 

4. Gỗ nhóm IV – Gỗ trung bình, dễ gia công

Gỗ nhóm IV thường có trọng lượng nhẹ hơn, độ cứng vừa phải và dễ chế tác. Chúng được dùng nhiều trong sản xuất đồ gia dụng, ván ép, và các chi tiết nội thất không chịu lực lớn. Các loại gỗ như Gõ mật, Vàng tâm, Vàng nghệ… có đặc điểm nổi bật là màu sáng và dễ nhuộm, sơn, phù hợp với nhiều phong cách thiết kế nội thất.

STT Tên gỗ Tên khoa học Tên địa phương
1 Bời lời Litsea lauciimba, Litsea vang H.Lec
2 Bời lời vàng Cynodaphne cuneata Bl
3 Bời lời vang Disoxylon traslucidum Pierre
4 Chạc đọt Elaeocarpus tomentosus DC
5 Chắc khế Dipterocarpus artocarpifolius
6 Châu mụ Shorea sp
7 Dầu mít Dipterocarpus sp Côm lông
8 Dầu song nàng Dipterocarpus dyeri Pierre
9 Dầu trà beng Dipterocarpus obtusifolius Teysm
10 Gội nếp Aglaia gigantea Pelligrin
11 Gội trung bộ Aglaia anammensis Pelligrin
12 Gội bắc Aphanamixis polystachia
13 Giói Talauma gioi A.Chev
14 Hà nu Ixonanthes cochinchinensis Pierre
15 Hông túng Darydium pierrei Hickel
16 Kim giao Podocarpus wallichianus Presl Hoàng đàn giả
17 Kháo tàu Machilus odoratissima Nees
18 Kháo dầu Noghopohee sp
19 Long não Cinnamomum camphora Nees Re vàng, Dạ hương
20 Mít Artocarpus integra Linn
21 Ngát Manglietia glauca Anet
22 Re trắng Cinnamomum parhennoxylon
23 Re đỏ Meissn
24 Re gừng Cinnamomum tonkinensis Pitard Chè xanh
25 Re tùng bộ Cinnamomum tetragonum A.Chev
26 Sến đỏ Litsea annanensis H.Lec
27 Sến mật Shorea hypochra Hance
28 Sến tía Shorea harmandii Pierre
29 So đo Cống Shorea roxburghii G.Don
30 Thông ba lá Pinus khasya Royle Lo bo đỏ
31 Thông nàng Brownlowia denyisana Pierre Bạch tùng
32 Vàng tâm Podocarpus imbricatus Bl
33 Viết Manglietia fordiana Oliver
34 Vên vên Madiuca elliptica (Pierre ex Dubard) H.J.Lam, Anisoptera cochinchinensis Pierre

 

5. Gỗ nhóm V – Gỗ nhẹ, dễ xử lý

Gỗ nhóm V chủ yếu có tỷ trọng thấp, dễ gia công và giá thành rẻ. Chúng được dùng phổ biến trong sản xuất hàng thủ công mỹ nghệ, ván ốp, đồ gỗ trang trí hoặc các sản phẩm dùng trong thời gian ngắn. Ví dụ như gỗ Sồi tía, Sồi đỏ, Mỡ, Thông nhựa… Loại gỗ này tuy không bền bằng nhóm I-III nhưng có ưu điểm là nguồn cung dồi dào và dễ vận chuyển.

 

STT Tên gỗ Tên khoa học Họ/Tên địa phương
1 Anh đào Prunus arborea var. montana Họ Hoa hồng
2 Bạch đàn Eucalyptus spp. Họ Đào kim nương
3 Bằng lăng Lagerstroemia spp. Họ Tử vi
4 Bồ đề Styrax tonkinensis Họ Bồ đề
5 Bồ kết Gleditsia fera Họ Đậu
6 Bời lời Litsea glutinosa Họ Long não
7 Cà ổi Polyalthia cerasoides Họ Na
8 Cà chắc Shorea cochinchinensis Họ Dầu
9 Căm xe Xylia xylocarpa Họ Đậu
10 Cẩm lai Dalbergia spp. Họ Đậu
11 Chò chỉ Parashorea chinensis Họ Dầu
12 Chò xanh Terminalia myriocarpa Họ Bàng
13 Chua khét Garcinia spp. Họ Bứa
14 Cơm nguội Ardisia spp. Họ Đơn nem
15 Cu li Ormosia balansae Họ Đậu
16 Dẻ Lithocarpus spp. Họ Dẻ
17 Dó bầu Aquilaria crassna Họ Trầm
18 Dổi Michelia mediocris Họ Ngọc lan
19 Du sam Keteleeria evelyniana Họ Thông
20 Gõ đỏ Afzelia xylocarpa Họ Đậu
21 Gội Aglaia spp. Họ Xoan
22 Gụ Sindora tonkinensis Họ Đậu
23 Giáng hương Pterocarpus macrocarpus Họ Đậu
24 Huỷnh Tarrietia javanica Họ Cẩm quỳ
25 Keo lá tràm Acacia auriculiformis Họ Đậu
26 Keo tai tượng Acacia mangium Họ Đậu
27 Kèn Markhamia stipulata Họ Chùm ớt
28 Kháo Machilus odoratissima Họ Long não
29 Kháo vàng Machilus balansae Họ Long não
30 Khôi Ardisia silvestris Họ Đơn nem
31 Khuynh diệp Eucalyptus camaldulensis Họ Đào kim nương
32 Kiền kiền Hopea pierrei Họ Dầu
33 Kim giao Nageia fleuryi Họ Kim giao
34 Lim xanh Erythrophloeum fordii Họ Đậu
35 Lát hoa Chukrasia tabularis Họ Xoan
36 Lát Mexico Cedrela odorata Họ Xoan
37 Long não Cinnamomum camphora Họ Long não
38 Lông gà Wrightia annamensis Họ Trúc đào
39 Mít Artocarpus heterophyllus Họ Dâu tằm
40 Muồng đen Cassia siamea Họ Đậu
41 Nang Cryptocarya obtusifolia Merr Dương liễu
42 Nhãn rừng Helicia cochinchinensis Lour Dương liễu
43 Phi lao Alangium ridley king Tàu hạ
44 Re bầu Nephpelium sp Tàu hạ
45 Sá mộc Casuarina equisetifolia Forst. Tàu hạ
46 Sau sau Cinnamomum boursiofolium nees Tàu hạ
47 Săng đá Cunninghamia chinensis R Br Tàu hạ
48 Săng lẻ Liquidambar formosana Hance Tàu hạ
49 Sến Xanthophyllum coltrinbum Gagnep Sồi ghẹ, Ấp ảnh
50 Sếu Lophopetalum duperreanum Pierre Sồi ghẹ, Ấp ảnh
51 Thành ngạnh Lithocarpus cornea Rehd Sồi ghẹ, Ấp ảnh
52 Trăn Celtis australis persoon Sồi ghẹ, Ấp ảnh
53 Trám trắng Crataxylon formosum B et H Thích 10
54 Trít Eugenia chalos Ganep Vải thiều
55 Thị Syzygium sp Thông tá
56 Thông đỏ Acer decandrum Nerill Thông tá
57 Thông nhựa Pinus massoniana Lamet Thông ta
58 Thông nhựa Pinus merkusii J et Viers Thông ta
59 Tô hạp điền biển Mischocarpus sp Thông ta
60 Vải quốc Almiga taktadinnani V.T.Thai Thông ta
61 Vàng kiêng Nauclea purpurea Roxb. Thông ta
62 Vàng kiềng Careya sphaerica Roxb. Thông ta
63 Xà cừ Khaya senegalensis A.Juss Thông ta
64 Xoài Mangifera indica Linn. Thông ta
65 Xoài Mangifera indica Linn. Thông ta

 

6. Gỗ nhóm VI – Gỗ mềm, ít bền

Nhóm VI gồm những loại gỗ nhẹ, mềm, khả năng chịu lực kém, dễ bị mối mọt nếu không xử lý kỹ. Gỗ nhóm này thích hợp dùng làm đồ thủ công, hàng trang trí, hoặc sản xuất gỗ dán. Một số loại tiêu biểu như Gạo, Vông, Gáo… được trồng nhiều ở nông thôn để lấy gỗ và che bóng mát.

 

STT Tên gỗ Tên khoa học Tên địa phương
1 Ba khía Cophepetalum wallichi Kurz
2 Bạch đàn chanh Eucalyptus citriodora Bailey
3 Bạch đàn đỏ Eucalyptus robusta Sm.
4 Bạch đàn liễu Eucalyptus tereticornis Sm.
5 Bạch đàn trắng Eucalyptus camaldulensis Deh.
6 Bứa hột Garcinia oblongifolia Champ
7 Bứa nhà Garcinia Olivieri Pierre
8 Bồ kết rừng Albizzia lebbekoides Benth
9 Bồ kết già Butula alnoides Hamilton
10 Cáng lò Irvingia malayana Oliver
11 Cây Engelhardtia chrysolepis hance
12 Chẹo tia Terminalia chebula Roxb. Ko-nia
13 Chiêu liêu
14 Chò nâu Dipterocarpus tonkinensis A.Chev
15 Chò nhai Anogeissus acuminata Wall
16 Chò chỉ Platanus Kerri
17 Chò nước Cerlops divers Rầm
18 Da Rhizophora conjugata Linn Chò nước
19 Dược Cinnamonum iners Reinn.
20 Hầu phát Actinodaphne sp.
21 Khao chuông Symplocos ferruginea Quế lợn
22 Khế Machilus sp.
23 Khế núi Machilus bonii H.Lec
24 Kơ nia Ehretia acuminata Linn.
25 Lòng mang Pterospermum diversifolium Bl.
26 Mang Pterospermum truncatolobatum
27 Mang két Gagnep
28 Mã tiền Strychosos nux – Vomica Linn.
29 Mã tiền núi Knema conferta var tonkinensis Warbg. Huyết muồng
30 Mận Pranus trilflora
31 Mít nài Avicennia officinalis Linn.
32 Mò cua Actinodaphne angustifolia H.Lec
33 Mò cua núi Acronychia asperula Gagert
34 Mò mật Callophyllum inophyllum Linn.
35 Mỏ quạ Diospyros fruticola Lour.
36 Ngân nganh Ardisia quinquegona champ
37 Nhội Diospyros trifolia Bl. Nho ghe
38 Phay Holoptelea integrifolia Pl Lỗi
41 Quao Duabanga sonneratioides Ham. Chăm ôi, Hồi
42 Quế Doliothandrone rheedii Seen
43 Quế xẩy lan Cinnamonum cassia Bl.
44 Ràng ràng đá Cinnamonum Zeylaccicum Nees
45 Ràng ràng mít Ormosia pinnata
46 Ràng ràng đỏ Ormosia balansae Drake
47 Ràng ràng tía Ormosia sp
48 Ràng ràng Ormosia sp
49 Săng Cinnamonum albiflorum Nees
50 Sấu Sapindus oocarpus Radlk
51 Sầu tia Dracontomelum duperreanum Pierre
52 Sồi Lithocarpus indicum Cav.
53 Sồi nhọn Castanopsis fissa Rehd et Wils
54 Sồi vàng mép Quercus resiniifera A.Chev.
55 Sồi trắng Castanopsis sp Giẻ phang
56 Trâm Ehretia acuminata R.Br
57 Trám Canarium sp Lá ráp, Cà na
58 Thầu dầu Melaleuca leucadendron Linn.
59 Thôi chanh Alagium Chinensis Harms
60 Thôi rừng Evodia meliaefolia Benth
61 Thị Diospyros rubra H.Lec
62 Thông nàng Schima Wallichi Choisy
63 Vàng rế Dalbergia sp.
64 Vàng rộp Machilus tripuga
65 Vên vên Schima superba Gard et Champ. Vàng danh
66 Xoan ta Melia azedarach Linn.
67 Xoan nhừ Melia azedarach Linn.
68 Xoan đào Prunus mangeifera Wurd Gù hương
69 Xương cá Pterocymbium beurmann Endl. et Kurz
70 Xương cá Toona febrifuga Roen
Canthium didymum Roxb.

 

7. Gỗ nhóm VII – Gỗ rất nhẹ, dễ hỏng

Gỗ nhóm VII có đặc tính rất nhẹ, mềm và nhanh xuống cấp khi tiếp xúc môi trường ẩm ướt. Chúng hầu như chỉ dùng làm nguyên liệu tạm thời hoặc chế tác sản phẩm ít yêu cầu về độ bền. Gỗ Bời lời, Găng, Vang… là những ví dụ điển hình. Mặc dù giá trị kinh tế thấp, nhưng nhóm gỗ này vẫn đóng vai trò trong sản xuất hàng rẻ tiền hoặc làm nguyên liệu giấy.

 

STT Tên gỗ Tên khoa học Tên địa phương
1 Ba bét Mallotus cochinchinensis Lour
2 Ba soi Macaranga denticulasta Muell-Arg
3 Bay thưa Sterculia thorelii Pierre
4 Bồ đề Styrax tonkinensis Pierre
5 Bồ hòn Sapindus mukorossi Gaertn
6 Bồ kết Gleditschia sinensis Lam
7 Bông bạc Vernonia arborea Ham.
8 Bẹp Ficus championii Đa xanh
9 Bo Sterculia colorata Roxb
10 Bung bí Capparis grands
11 Chay Artocarpus tonkinensis A.Chev
12 Cóc Spondiaspinata Kurz
13 Coi Pterocarya tonkinensis Dode
14 Dầu da bắc Allospondias tonkinensis
15 Dầu da xoan Allospondias lakonensis Stapf
16 Dung giấy Symplocos laurina Wall Dung
17 Dằng Schefflera octophylla Hams
18 Duối rừng Coelidosocus musicatus
19 Đề Ficus religiosa Linn.
20 Đè ngọn Cratoxylon prunifolium Kurz.
21 Gáo Adina polycephala Benth
22 Gạo Bombax malabaricum D.C
23 Gòn Eriodendron anfractuosum D.C. Bông gòn
24 Gu Eugenia jambos Linn Roi, đào tiên
25 Hu Mallotus apelta Muell. Arg Thung
26 Hu lông Mallotus barbatus Muell. Arg
27 Hu đay Trema orientalis Bl.
28 Hu đay Trema orientalis Bl.
29 Lài rừng Aleurites moluccana Willd
30 Lài Aleurites fordii Hemsl
31 Lõi Crypteronia paniculata
32 Mân đĩa Pithecelobium clyperia var. acuminata Gagnep
33 Mân đĩa trâu Pithecelobium lucidum Benth
34 Mốp Alstonia spathulata Blume
35 Muồng trắng Zenia insignis Chun
36 Muồng gai Cassia arabile Muồng mít
37 Nồng Sideroxylon sp
38 Núc nác Oroxylum indicum Vent
39 Ngọc lan tây Cananga odorata Hook et Thor
40 Sung Ficus racemosa
41 Sồi bắc Sapium discolor Muell-Arg
42 So đũa Sesbania paludosa
43 Sang nước Heynea trijuga Roxb
44 Thanh thất Ailanthus malabarica D.C
45 Trẩu Aleurites montara Willd.
46 Tung trắng Heteropanax fragans Hem.
47 Trôm Sterculia sp
48 Vông Erythrina indica Lam.

 

8. Gỗ nhóm VIII – Gỗ tạp, giá trị thấp

Nhóm VIII gồm các loại gỗ tạp, mềm, nhanh mục nát và thường chỉ sử dụng làm củi đốt hoặc nguyên liệu chế biến bột giấy. Chúng không thích hợp để làm nội thất hay kết cấu xây dựng. Việc phân loại nhóm VIII giúp người tiêu dùng tránh mua nhầm các sản phẩm kém chất lượng.

 

STT Tên gỗ Tên khoa học Tên địa phương
1 Ba bét Mallotus cochinchinensis Lour
2 Ba soi Macaranga denticulasta Muell-Arg
3 Bay thưa Sterculia thorelii Pierre
4 Bồ đề Styrax tonkinensis Pierre
5 Bồ hòn Sapindus mukorossi Gaertn
6 Bồ kết Gleditschia sinensis Lam
7 Bông bạc Vernonia arborea Ham.
8 Bẹp Ficus championii Đa xanh
9 Bo Sterculia colorata Roxb
10 Bung bí Capparis grands
11 Chay Artocarpus tonkinensis A.Chev
12 Cóc Spondiaspinata Kurz
13 Coi Pterocarya tonkinensis Dode
14 Dầu da bắc Allospondias tonkinensis
15 Dầu da xoan Allospondias lakonensis Stapf
16 Dung giấy Symplocos laurina Wall Dung
17 Dằng Schefflera octophylla Hams
18 Duối rừng Coelidosocus musicatus
19 Đề Ficus religiosa Linn.
20 Đè ngọn Cratoxylon prunifolium Kurz.
21 Gáo Adina polycephala Benth
22 Gạo Bombax malabaricum D.C
23 Gòn Eriodendron anfractuosum D.C. Bông gòn
24 Gu Eugenia jambos Linn Roi, đào tiên
25 Hu Mallotus apelta Muell. Arg Thung
26 Hu lông Mallotus barbatus Muell. Arg
27 Hu đay Trema orientalis Bl.
28 Hu đay Trema orientalis Bl.
29 Lài rừng Aleurites moluccana Willd
30 Lài Aleurites fordii Hemsl
31 Lõi Crypteronia paniculata
32 Mân đĩa Pithecelobium clyperia var. acuminata Gagnep
33 Mân đĩa trâu Pithecelobium lucidum Benth
34 Mốp Alstonia spathulata Blume
35 Muồng trắng Zenia insignis Chun
36 Muồng gai Cassia arabile Muồng mít
37 Nồng Sideroxylon sp
38 Núc nác Oroxylum indicum Vent
39 Ngọc lan tây Cananga odorata Hook et Thor
40 Sung Ficus racemosa
41 Sồi bắc Sapium discolor Muell-Arg
42 So đũa Sesbania paludosa
43 Sang nước Heynea trijuga Roxb
44 Thanh thất Ailanthus malabarica D.C
45 Trẩu Aleurites montara Willd.
46 Tung trắng Heteropanax fragans Hem.
47 Trôm Sterculia sp
48 Vông Erythrina indica Lam.

Bảng phân loại gỗ Việt Nam là công cụ quan trọng giúp xác định giá trị, công dụng và độ bền của từng loại gỗ. Việc nắm rõ đặc điểm từng nhóm sẽ giúp các đơn vị sản xuất, kinh doanh và người tiêu dùng lựa chọn gỗ phù hợp, đồng thời góp phần bảo tồn nguồn tài nguyên rừng quý giá của đất nước.