Bảng phân loại gỗ Việt Nam là cơ sở quan trọng để nhận diện, định giá và quản lý tài nguyên gỗ trong nước. Việc phân loại gỗ dựa trên các yếu tố như độ bền, giá trị kinh tế, màu sắc, thớ gỗ và khả năng chống mối mọt. Danh mục này không chỉ phục vụ cho ngành lâm nghiệp mà còn ảnh hưởng trực tiếp đến các lĩnh vực chế biến gỗ, sản xuất nội thất, xuất nhập khẩu và bảo tồn thiên nhiên.
1. Gỗ nhóm I – Nhóm gỗ quý hiếm và giá trị cao nhất
Nhóm I bao gồm các loại gỗ cực kỳ quý hiếm, có giá trị kinh tế cao và thường gắn liền với văn hóa – tâm linh của người Việt. Các loại gỗ tiêu biểu như gỗ Trắc, Cẩm Lai, Sưa đỏ, Pơ mu, Giáng Hương… đều sở hữu màu sắc đẹp, vân gỗ độc đáo, độ cứng và độ bền vượt trội. Chúng thường được dùng chế tác đồ mỹ nghệ cao cấp, đồ thờ cúng, hoặc nội thất sang trọng. Do độ quý hiếm, nhiều loại gỗ nhóm I đã được liệt kê trong Sách Đỏ Việt Nam và thuộc diện cấm khai thác tự nhiên.
STT | Tên gỗ | Tên khoa học | Tên địa phương |
1 | Bằng lăng cườm | Lagerstroemia angustifolia Pierre | |
2 | Cẩm lai | Dalbergia oliveri Gamble | |
3 | Cẩm lai Bà Rịa | Dalbergia bariensis Pierre | |
4 | Cẩm lai Đồng Nai | Dalbergia dongnaiensis Pierre | |
5 | Cẩm liên | Pentacme siamensis Kurz | |
6 | Cẩm thị | Diospyros siamensis Warb | |
7 | Đăng hương | Pterocarpus pedatus Pierre | |
8 | Đăng hương campốt | Pterocarpus cambodianus Pierre | |
9 | Đăng hương mít | Pterocarpus indicus Willd | |
10 | Đăng hương quả lớn | Pterocarpus macrocarpus Kurz | |
11 | Du sam | Keteleeria davidiana (Franch.) Beissn. | |
12 | Du sam Cao Bằng | Keteleeria calcaria Ching | |
13 | Gõ đỏ | Pahudia cochinchinensis Pierre | |
14 | Gõ mật | Sindora maritima Pierre | |
15 | Gụ | Sindora cochinchinensis Baill | Cà gàn |
16 | Gụ mật | Sindora tonkinensis A. Chev | |
17 | Gụ lau | Cupressus funebris Endl | |
18 | Hoàng đàn | Dalbergia sp. (sản phẩm) | |
19 | Hoàng liên | Diospyros loureiri Pierre | |
20 | Huê mộc | Pterocarpus sp. (sản phẩm) | |
21 | Huỳnh đường | Chukrasia tabularis A. Juss | |
22 | Hương tàu | Chukrasia sp. | |
23 | Lát hoa | Chukrasia sp. | |
24 | Lát da đồng | Chukrasia var. quadrivalvis Pell | Ngô tùng |
25 | Lát chun | Chukrasia var. velutina King | Hò bì, cà te |
26 | Lát xanh | Sideroxylon eburneum A. Chev | |
27 | Lát lông | Diospyros mun H. Lec | Gõ mật |
28 | Mạy lây | Diospyros sp. | Gõ lau |
29 | Mun sừng | Cassia siamea Lamk | |
30 | Mun sọc | Fokienia hodginsii A. Henry et Thomas | |
31 | Muồng đen | Cunninghamia konishii Hayata | |
32 | Pơ mu | Melanorrhoea laccifera Pierre | |
33 | Sồi huyết | Dalbergia tonkinensis Prain | |
34 | Sưa | Ducampopinus krempfii H. Lec | |
35 | Táu mật | Podocarpus neriifolius D. Don | |
36 | Thông tre | Fagraea fragrans Roxb. | |
37 | Trắc Nam Bộ | Dalbergia cochinchinensis Pierre | |
38 | Trắc đen | Dalbergia nigra Allen | |
39 | Trắc cẩm bết | Dalbergia cambodiana Pierre | |
40 | Trầm hương | Aquilaria agallocha Roxb. | |
41 | Trắc vàng | Dalbergia fusca Pierre |
2. Gỗ nhóm II – Gỗ cứng, nặng, độ bền cao
Gỗ nhóm II bao gồm các loại gỗ có tỷ trọng cao, độ cứng và sức chịu lực tốt, phù hợp làm kết cấu nhà, cầu, hoặc đồ gỗ chịu lực. Các loại gỗ nổi bật trong nhóm này gồm Lim xanh, Táu mật, Gụ, Dổi… Nhờ khả năng chống mối mọt và thời tiết khắc nghiệt, gỗ nhóm II thường được ứng dụng trong các công trình kiến trúc truyền thống, như đình, chùa hoặc nhà gỗ cổ.
STT | Tên gỗ | Tên khoa học | Tên địa phương |
1 | Căm xe | Xylia dolabriformis Bentd. | |
2 | Da đá | Xylia kerrii Craib et Hutchin | |
3 | Dầu đen | Dipterocarpus sp. | |
4 | Dinh | Markhamia stipulata Seem | |
5 | Dinh gan gà | Markhamia sp. | |
6 | Dinh khét | Radermachera alata P. Dop | |
7 | Dinh mật | Spuchodeopsis collignonii P. Dop | |
8 | Dinh tdối | Hexaneurocarpon brilletii P. Dop | |
9 | Dinh vàng | Haplophragma serratum P. Dop | |
10 | Dinh vàng Hòa Bình | Haplophragma hoabiensis P. Dop | |
11 | Dinh xanh | Radermachera brilletii P. Dop | |
12 | Lim xanh | Erythrophloeum fordii Oliv. | Lim |
13 | Nghiến | Parapentace tonkinensis Gagnep | Kiếng |
14 | Kiền kiền | Hopea pierrei Hance | (Phía Nam) |
15 | Săng đào | Hopea ferrea Pierre | Săng đá |
16 | Sao xanh | Homalium caryophyllaceum Bentd. | Nạp ốc, Chây nỏ |
17 | Sến mật | Fassia pasquieri H. Lec | Sến trồng |
18 | Sến cát | Fosree cochinchinensis Pierre | Sến mủ |
19 | Sến trắng | Chưa rõ tên khoa học | |
20 | Táu mật | Vatica tonkinensis A. Chev. | |
21 | Táu núi | Vatica tdorelii Pierre | |
22 | Táu nước | Vatica philastreana Pierre | |
23 | Táu mắt quỷ | Hopea sp. | |
24 | Trai ly | Garcinia fagraceides A. Chev | Trai |
25 | Xoay | Dialium cochinchinensis Pierre | Nai sai mét |
26 | Vắp | Mesua ferrea Linn | Dõi |
3. Gỗ nhóm III – Gỗ bền, vân đẹp
Nhóm III là nhóm gỗ có độ bền tốt, thớ mịn và vân gỗ đẹp, thích hợp cho sản xuất nội thất cao cấp và trang trí. Một số loại gỗ phổ biến như Xoan đào, Sến, Chò chỉ, Muồng đen… Đặc biệt, Xoan đào được nhiều gia đình ưa chuộng nhờ màu sắc ấm, vân đẹp và giá thành hợp lý so với các loại gỗ quý nhóm I, II.
STT | Tên gỗ | Tên khoa học | Tên địa phương |
1 | Bằng lang nước | Lagerstroemia flos reginae Retz | |
2 | Bằng lang tía | Lagerstroemia loudony tajim | |
3 | Bình linh | Vitex pubescens Vahl. | Cà chỉ |
4 | Cà chác | Shorea obtusa Wall | |
5 | Cà ổi | Castanopsis indica A.DC. | |
6 | Chai | Shirea vulgaris Pierre | |
7 | Chò chỉ | Parashorea stellata Kury | |
8 | Chò chai | Shorea thorelii Pierre | |
9 | Chua Khết | Chukrasia sp | Dụ |
10 | Chư | Litsea longipes Meissn | |
11 | Chiêu liêu xanh | Terminalia chebula Retz | |
12 | Dầu vàng | (Chưa rõ tên khoa học) | |
13 | Huỳnh | Heritiera cochinchinensis Kost | Huẫn |
14 | Lát khét | Chukrasia sp | |
15 | Lau tàu | Vatica dyery King | |
16 | Loài thụ | Pterocarpus sp | |
17 | Re mít | Actinodaphne sinensis Benth | |
18 | Săng lẻ | Lagerstroemia tomentosa Presl | Sao lá to (Kiền kiền Nghệ Tĩnh) |
19 | Sao đen | Tepana odorata Roxb | Gia ty |
20 | Sao hải nam | Hopea hainanensis Merr et Chun | |
21 | Tếch | Tectona grandis Linn | |
22 | Trường mật | Paviesia anamonsis | |
23 | Trường chua | Nephelium chryseum | |
24 | Vên vên vàng | Shorea hypochra Hance | Đên Đên |
4. Gỗ nhóm IV – Gỗ trung bình, dễ gia công
Gỗ nhóm IV thường có trọng lượng nhẹ hơn, độ cứng vừa phải và dễ chế tác. Chúng được dùng nhiều trong sản xuất đồ gia dụng, ván ép, và các chi tiết nội thất không chịu lực lớn. Các loại gỗ như Gõ mật, Vàng tâm, Vàng nghệ… có đặc điểm nổi bật là màu sáng và dễ nhuộm, sơn, phù hợp với nhiều phong cách thiết kế nội thất.
STT | Tên gỗ | Tên khoa học | Tên địa phương |
1 | Bời lời | Litsea lauciimba, Litsea vang H.Lec | |
2 | Bời lời vàng | Cynodaphne cuneata Bl | |
3 | Bời lời vang | Disoxylon traslucidum Pierre | |
4 | Chạc đọt | Elaeocarpus tomentosus DC | |
5 | Chắc khế | Dipterocarpus artocarpifolius | |
6 | Châu mụ | Shorea sp | |
7 | Dầu mít | Dipterocarpus sp | Côm lông |
8 | Dầu song nàng | Dipterocarpus dyeri Pierre | |
9 | Dầu trà beng | Dipterocarpus obtusifolius Teysm | |
10 | Gội nếp | Aglaia gigantea Pelligrin | |
11 | Gội trung bộ | Aglaia anammensis Pelligrin | |
12 | Gội bắc | Aphanamixis polystachia | |
13 | Giói | Talauma gioi A.Chev | |
14 | Hà nu | Ixonanthes cochinchinensis Pierre | |
15 | Hông túng | Darydium pierrei Hickel | |
16 | Kim giao | Podocarpus wallichianus Presl | Hoàng đàn giả |
17 | Kháo tàu | Machilus odoratissima Nees | |
18 | Kháo dầu | Noghopohee sp | |
19 | Long não | Cinnamomum camphora Nees | Re vàng, Dạ hương |
20 | Mít | Artocarpus integra Linn | |
21 | Ngát | Manglietia glauca Anet | |
22 | Re trắng | Cinnamomum parhennoxylon | |
23 | Re đỏ | Meissn | |
24 | Re gừng | Cinnamomum tonkinensis Pitard | Chè xanh |
25 | Re tùng bộ | Cinnamomum tetragonum A.Chev | |
26 | Sến đỏ | Litsea annanensis H.Lec | |
27 | Sến mật | Shorea hypochra Hance | |
28 | Sến tía | Shorea harmandii Pierre | |
29 | So đo Cống | Shorea roxburghii G.Don | |
30 | Thông ba lá | Pinus khasya Royle | Lo bo đỏ |
31 | Thông nàng | Brownlowia denyisana Pierre | Bạch tùng |
32 | Vàng tâm | Podocarpus imbricatus Bl | |
33 | Viết | Manglietia fordiana Oliver | |
34 | Vên vên | Madiuca elliptica (Pierre ex Dubard) H.J.Lam, Anisoptera cochinchinensis Pierre |
5. Gỗ nhóm V – Gỗ nhẹ, dễ xử lý
Gỗ nhóm V chủ yếu có tỷ trọng thấp, dễ gia công và giá thành rẻ. Chúng được dùng phổ biến trong sản xuất hàng thủ công mỹ nghệ, ván ốp, đồ gỗ trang trí hoặc các sản phẩm dùng trong thời gian ngắn. Ví dụ như gỗ Sồi tía, Sồi đỏ, Mỡ, Thông nhựa… Loại gỗ này tuy không bền bằng nhóm I-III nhưng có ưu điểm là nguồn cung dồi dào và dễ vận chuyển.
STT | Tên gỗ | Tên khoa học | Họ/Tên địa phương |
1 | Anh đào | Prunus arborea var. montana | Họ Hoa hồng |
2 | Bạch đàn | Eucalyptus spp. | Họ Đào kim nương |
3 | Bằng lăng | Lagerstroemia spp. | Họ Tử vi |
4 | Bồ đề | Styrax tonkinensis | Họ Bồ đề |
5 | Bồ kết | Gleditsia fera | Họ Đậu |
6 | Bời lời | Litsea glutinosa | Họ Long não |
7 | Cà ổi | Polyalthia cerasoides | Họ Na |
8 | Cà chắc | Shorea cochinchinensis | Họ Dầu |
9 | Căm xe | Xylia xylocarpa | Họ Đậu |
10 | Cẩm lai | Dalbergia spp. | Họ Đậu |
11 | Chò chỉ | Parashorea chinensis | Họ Dầu |
12 | Chò xanh | Terminalia myriocarpa | Họ Bàng |
13 | Chua khét | Garcinia spp. | Họ Bứa |
14 | Cơm nguội | Ardisia spp. | Họ Đơn nem |
15 | Cu li | Ormosia balansae | Họ Đậu |
16 | Dẻ | Lithocarpus spp. | Họ Dẻ |
17 | Dó bầu | Aquilaria crassna | Họ Trầm |
18 | Dổi | Michelia mediocris | Họ Ngọc lan |
19 | Du sam | Keteleeria evelyniana | Họ Thông |
20 | Gõ đỏ | Afzelia xylocarpa | Họ Đậu |
21 | Gội | Aglaia spp. | Họ Xoan |
22 | Gụ | Sindora tonkinensis | Họ Đậu |
23 | Giáng hương | Pterocarpus macrocarpus | Họ Đậu |
24 | Huỷnh | Tarrietia javanica | Họ Cẩm quỳ |
25 | Keo lá tràm | Acacia auriculiformis | Họ Đậu |
26 | Keo tai tượng | Acacia mangium | Họ Đậu |
27 | Kèn | Markhamia stipulata | Họ Chùm ớt |
28 | Kháo | Machilus odoratissima | Họ Long não |
29 | Kháo vàng | Machilus balansae | Họ Long não |
30 | Khôi | Ardisia silvestris | Họ Đơn nem |
31 | Khuynh diệp | Eucalyptus camaldulensis | Họ Đào kim nương |
32 | Kiền kiền | Hopea pierrei | Họ Dầu |
33 | Kim giao | Nageia fleuryi | Họ Kim giao |
34 | Lim xanh | Erythrophloeum fordii | Họ Đậu |
35 | Lát hoa | Chukrasia tabularis | Họ Xoan |
36 | Lát Mexico | Cedrela odorata | Họ Xoan |
37 | Long não | Cinnamomum camphora | Họ Long não |
38 | Lông gà | Wrightia annamensis | Họ Trúc đào |
39 | Mít | Artocarpus heterophyllus | Họ Dâu tằm |
40 | Muồng đen | Cassia siamea | Họ Đậu |
41 | Nang | Cryptocarya obtusifolia Merr | Dương liễu |
42 | Nhãn rừng | Helicia cochinchinensis Lour | Dương liễu |
43 | Phi lao | Alangium ridley king | Tàu hạ |
44 | Re bầu | Nephpelium sp | Tàu hạ |
45 | Sá mộc | Casuarina equisetifolia Forst. | Tàu hạ |
46 | Sau sau | Cinnamomum boursiofolium nees | Tàu hạ |
47 | Săng đá | Cunninghamia chinensis R Br | Tàu hạ |
48 | Săng lẻ | Liquidambar formosana Hance | Tàu hạ |
49 | Sến | Xanthophyllum coltrinbum Gagnep | Sồi ghẹ, Ấp ảnh |
50 | Sếu | Lophopetalum duperreanum Pierre | Sồi ghẹ, Ấp ảnh |
51 | Thành ngạnh | Lithocarpus cornea Rehd | Sồi ghẹ, Ấp ảnh |
52 | Trăn | Celtis australis persoon | Sồi ghẹ, Ấp ảnh |
53 | Trám trắng | Crataxylon formosum B et H | Thích 10 |
54 | Trít | Eugenia chalos Ganep | Vải thiều |
55 | Thị | Syzygium sp | Thông tá |
56 | Thông đỏ | Acer decandrum Nerill | Thông tá |
57 | Thông nhựa | Pinus massoniana Lamet | Thông ta |
58 | Thông nhựa | Pinus merkusii J et Viers | Thông ta |
59 | Tô hạp điền biển | Mischocarpus sp | Thông ta |
60 | Vải quốc | Almiga taktadinnani V.T.Thai | Thông ta |
61 | Vàng kiêng | Nauclea purpurea Roxb. | Thông ta |
62 | Vàng kiềng | Careya sphaerica Roxb. | Thông ta |
63 | Xà cừ | Khaya senegalensis A.Juss | Thông ta |
64 | Xoài | Mangifera indica Linn. | Thông ta |
65 | Xoài | Mangifera indica Linn. | Thông ta |
6. Gỗ nhóm VI – Gỗ mềm, ít bền
Nhóm VI gồm những loại gỗ nhẹ, mềm, khả năng chịu lực kém, dễ bị mối mọt nếu không xử lý kỹ. Gỗ nhóm này thích hợp dùng làm đồ thủ công, hàng trang trí, hoặc sản xuất gỗ dán. Một số loại tiêu biểu như Gạo, Vông, Gáo… được trồng nhiều ở nông thôn để lấy gỗ và che bóng mát.
STT | Tên gỗ | Tên khoa học | Tên địa phương |
1 | Ba khía | Cophepetalum wallichi Kurz | |
2 | Bạch đàn chanh | Eucalyptus citriodora Bailey | |
3 | Bạch đàn đỏ | Eucalyptus robusta Sm. | |
4 | Bạch đàn liễu | Eucalyptus tereticornis Sm. | |
5 | Bạch đàn trắng | Eucalyptus camaldulensis Deh. | |
6 | Bứa hột | Garcinia oblongifolia Champ | |
7 | Bứa nhà | Garcinia Olivieri Pierre | |
8 | Bồ kết rừng | Albizzia lebbekoides Benth | |
9 | Bồ kết già | Butula alnoides Hamilton | |
10 | Cáng lò | Irvingia malayana Oliver | |
11 | Cây | Engelhardtia chrysolepis hance | |
12 | Chẹo tia | Terminalia chebula Roxb. | Ko-nia |
13 | Chiêu liêu | – | |
14 | Chò nâu | Dipterocarpus tonkinensis A.Chev | |
15 | Chò nhai | Anogeissus acuminata Wall | |
16 | Chò chỉ | Platanus Kerri | |
17 | Chò nước | Cerlops divers | Rầm |
18 | Da | Rhizophora conjugata Linn | Chò nước |
19 | Dược | Cinnamonum iners Reinn. | |
20 | Hầu phát | Actinodaphne sp. | |
21 | Khao chuông | Symplocos ferruginea | Quế lợn |
22 | Khế | Machilus sp. | |
23 | Khế núi | Machilus bonii H.Lec | |
24 | Kơ nia | Ehretia acuminata Linn. | |
25 | Lòng mang | Pterospermum diversifolium Bl. | |
26 | Mang | Pterospermum truncatolobatum | |
27 | Mang két | Gagnep | |
28 | Mã tiền | Strychosos nux – Vomica Linn. | |
29 | Mã tiền núi | Knema conferta var tonkinensis Warbg. | Huyết muồng |
30 | Mận | Pranus trilflora | |
31 | Mít nài | Avicennia officinalis Linn. | |
32 | Mò cua | Actinodaphne angustifolia H.Lec | |
33 | Mò cua núi | Acronychia asperula Gagert | |
34 | Mò mật | Callophyllum inophyllum Linn. | |
35 | Mỏ quạ | Diospyros fruticola Lour. | |
36 | Ngân nganh | Ardisia quinquegona champ | |
37 | Nhội | Diospyros trifolia Bl. | Nho ghe |
38 | Phay | Holoptelea integrifolia Pl | Lỗi |
41 | Quao | Duabanga sonneratioides Ham. | Chăm ôi, Hồi |
42 | Quế | Doliothandrone rheedii Seen | |
43 | Quế xẩy lan | Cinnamonum cassia Bl. | |
44 | Ràng ràng đá | Cinnamonum Zeylaccicum Nees | |
45 | Ràng ràng mít | Ormosia pinnata | |
46 | Ràng ràng đỏ | Ormosia balansae Drake | |
47 | Ràng ràng tía | Ormosia sp | |
48 | Ràng ràng | Ormosia sp | |
49 | Săng | Cinnamonum albiflorum Nees | |
50 | Sấu | Sapindus oocarpus Radlk | |
51 | Sầu tia | Dracontomelum duperreanum Pierre | |
52 | Sồi | Lithocarpus indicum Cav. | |
53 | Sồi nhọn | Castanopsis fissa Rehd et Wils | |
54 | Sồi vàng mép | Quercus resiniifera A.Chev. | |
55 | Sồi trắng | Castanopsis sp | Giẻ phang |
56 | Trâm | Ehretia acuminata R.Br | |
57 | Trám | Canarium sp | Lá ráp, Cà na |
58 | Thầu dầu | Melaleuca leucadendron Linn. | |
59 | Thôi chanh | Alagium Chinensis Harms | |
60 | Thôi rừng | Evodia meliaefolia Benth | |
61 | Thị | Diospyros rubra H.Lec | |
62 | Thông nàng | Schima Wallichi Choisy | |
63 | Vàng rế | Dalbergia sp. | |
64 | Vàng rộp | Machilus tripuga | |
65 | Vên vên | Schima superba Gard et Champ. | Vàng danh |
66 | Xoan ta | Melia azedarach Linn. | |
67 | Xoan nhừ | Melia azedarach Linn. | |
68 | Xoan đào | Prunus mangeifera Wurd | Gù hương |
69 | Xương cá | Pterocymbium beurmann Endl. et Kurz | |
70 | Xương cá | Toona febrifuga Roen | |
Canthium didymum Roxb. |
7. Gỗ nhóm VII – Gỗ rất nhẹ, dễ hỏng
Gỗ nhóm VII có đặc tính rất nhẹ, mềm và nhanh xuống cấp khi tiếp xúc môi trường ẩm ướt. Chúng hầu như chỉ dùng làm nguyên liệu tạm thời hoặc chế tác sản phẩm ít yêu cầu về độ bền. Gỗ Bời lời, Găng, Vang… là những ví dụ điển hình. Mặc dù giá trị kinh tế thấp, nhưng nhóm gỗ này vẫn đóng vai trò trong sản xuất hàng rẻ tiền hoặc làm nguyên liệu giấy.
STT | Tên gỗ | Tên khoa học | Tên địa phương |
1 | Ba bét | Mallotus cochinchinensis Lour | |
2 | Ba soi | Macaranga denticulasta Muell-Arg | |
3 | Bay thưa | Sterculia thorelii Pierre | |
4 | Bồ đề | Styrax tonkinensis Pierre | |
5 | Bồ hòn | Sapindus mukorossi Gaertn | |
6 | Bồ kết | Gleditschia sinensis Lam | |
7 | Bông bạc | Vernonia arborea Ham. | |
8 | Bẹp | Ficus championii | Đa xanh |
9 | Bo | Sterculia colorata Roxb | |
10 | Bung bí | Capparis grands | |
11 | Chay | Artocarpus tonkinensis A.Chev | |
12 | Cóc | Spondiaspinata Kurz | |
13 | Coi | Pterocarya tonkinensis Dode | |
14 | Dầu da bắc | Allospondias tonkinensis | |
15 | Dầu da xoan | Allospondias lakonensis Stapf | |
16 | Dung giấy | Symplocos laurina Wall | Dung |
17 | Dằng | Schefflera octophylla Hams | |
18 | Duối rừng | Coelidosocus musicatus | |
19 | Đề | Ficus religiosa Linn. | |
20 | Đè ngọn | Cratoxylon prunifolium Kurz. | |
21 | Gáo | Adina polycephala Benth | |
22 | Gạo | Bombax malabaricum D.C | |
23 | Gòn | Eriodendron anfractuosum D.C. | Bông gòn |
24 | Gu | Eugenia jambos Linn | Roi, đào tiên |
25 | Hu | Mallotus apelta Muell. Arg | Thung |
26 | Hu lông | Mallotus barbatus Muell. Arg | |
27 | Hu đay | Trema orientalis Bl. | |
28 | Hu đay | Trema orientalis Bl. | |
29 | Lài rừng | Aleurites moluccana Willd | |
30 | Lài | Aleurites fordii Hemsl | |
31 | Lõi | Crypteronia paniculata | |
32 | Mân đĩa | Pithecelobium clyperia var. acuminata Gagnep | |
33 | Mân đĩa trâu | Pithecelobium lucidum Benth | |
34 | Mốp | Alstonia spathulata Blume | |
35 | Muồng trắng | Zenia insignis Chun | |
36 | Muồng gai | Cassia arabile | Muồng mít |
37 | Nồng | Sideroxylon sp | |
38 | Núc nác | Oroxylum indicum Vent | |
39 | Ngọc lan tây | Cananga odorata Hook et Thor | |
40 | Sung | Ficus racemosa | |
41 | Sồi bắc | Sapium discolor Muell-Arg | |
42 | So đũa | Sesbania paludosa | |
43 | Sang nước | Heynea trijuga Roxb | |
44 | Thanh thất | Ailanthus malabarica D.C | |
45 | Trẩu | Aleurites montara Willd. | |
46 | Tung trắng | Heteropanax fragans Hem. | |
47 | Trôm | Sterculia sp | |
48 | Vông | Erythrina indica Lam. |
8. Gỗ nhóm VIII – Gỗ tạp, giá trị thấp
Nhóm VIII gồm các loại gỗ tạp, mềm, nhanh mục nát và thường chỉ sử dụng làm củi đốt hoặc nguyên liệu chế biến bột giấy. Chúng không thích hợp để làm nội thất hay kết cấu xây dựng. Việc phân loại nhóm VIII giúp người tiêu dùng tránh mua nhầm các sản phẩm kém chất lượng.
STT | Tên gỗ | Tên khoa học | Tên địa phương |
1 | Ba bét | Mallotus cochinchinensis Lour | |
2 | Ba soi | Macaranga denticulasta Muell-Arg | |
3 | Bay thưa | Sterculia thorelii Pierre | |
4 | Bồ đề | Styrax tonkinensis Pierre | |
5 | Bồ hòn | Sapindus mukorossi Gaertn | |
6 | Bồ kết | Gleditschia sinensis Lam | |
7 | Bông bạc | Vernonia arborea Ham. | |
8 | Bẹp | Ficus championii | Đa xanh |
9 | Bo | Sterculia colorata Roxb | |
10 | Bung bí | Capparis grands | |
11 | Chay | Artocarpus tonkinensis A.Chev | |
12 | Cóc | Spondiaspinata Kurz | |
13 | Coi | Pterocarya tonkinensis Dode | |
14 | Dầu da bắc | Allospondias tonkinensis | |
15 | Dầu da xoan | Allospondias lakonensis Stapf | |
16 | Dung giấy | Symplocos laurina Wall | Dung |
17 | Dằng | Schefflera octophylla Hams | |
18 | Duối rừng | Coelidosocus musicatus | |
19 | Đề | Ficus religiosa Linn. | |
20 | Đè ngọn | Cratoxylon prunifolium Kurz. | |
21 | Gáo | Adina polycephala Benth | |
22 | Gạo | Bombax malabaricum D.C | |
23 | Gòn | Eriodendron anfractuosum D.C. | Bông gòn |
24 | Gu | Eugenia jambos Linn | Roi, đào tiên |
25 | Hu | Mallotus apelta Muell. Arg | Thung |
26 | Hu lông | Mallotus barbatus Muell. Arg | |
27 | Hu đay | Trema orientalis Bl. | |
28 | Hu đay | Trema orientalis Bl. | |
29 | Lài rừng | Aleurites moluccana Willd | |
30 | Lài | Aleurites fordii Hemsl | |
31 | Lõi | Crypteronia paniculata | |
32 | Mân đĩa | Pithecelobium clyperia var. acuminata Gagnep | |
33 | Mân đĩa trâu | Pithecelobium lucidum Benth | |
34 | Mốp | Alstonia spathulata Blume | |
35 | Muồng trắng | Zenia insignis Chun | |
36 | Muồng gai | Cassia arabile | Muồng mít |
37 | Nồng | Sideroxylon sp | |
38 | Núc nác | Oroxylum indicum Vent | |
39 | Ngọc lan tây | Cananga odorata Hook et Thor | |
40 | Sung | Ficus racemosa | |
41 | Sồi bắc | Sapium discolor Muell-Arg | |
42 | So đũa | Sesbania paludosa | |
43 | Sang nước | Heynea trijuga Roxb | |
44 | Thanh thất | Ailanthus malabarica D.C | |
45 | Trẩu | Aleurites montara Willd. | |
46 | Tung trắng | Heteropanax fragans Hem. | |
47 | Trôm | Sterculia sp | |
48 | Vông | Erythrina indica Lam. |
Bảng phân loại gỗ Việt Nam là công cụ quan trọng giúp xác định giá trị, công dụng và độ bền của từng loại gỗ. Việc nắm rõ đặc điểm từng nhóm sẽ giúp các đơn vị sản xuất, kinh doanh và người tiêu dùng lựa chọn gỗ phù hợp, đồng thời góp phần bảo tồn nguồn tài nguyên rừng quý giá của đất nước.